17. Làm rõ hồ sơ dự thầu

Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

 Căn cứ pháp lý: 

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015 quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;

- Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06/5/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;

- Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16/6/2015 quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01/8/2015;

- Thông tư số 11/2015/TT-BKHĐT ngày 27/10/2015 Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.

NỘI DUNG

* Trình tự thực hiện:

- Bên mời thầu gửi văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ dự thầu đến nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần làm rõ;

- Nhà thầu gửi văn bản làm rõ kèm theo các tài liệu (nếu có) theo yêu cầu của bên mời thầu;

- Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình.

* Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính, viễn thông;

- Trực tiếp tại trụ sở của bên mời thầu.

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị làm rõ của bên mời thầu;

- Văn bản làm rõ của nhà thầu và các tài liệu kèm theo (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: Theo yêu cầu của bên mời thầu và trong thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu

* Cơ quan thực hiện: Bên mời thầu.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.

* Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): không có

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có

Nguyễn Thắm

Phòng TC -KH