20/09/2016 | lượt xem: 3 4. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Lĩnh vực đấu thầu, lựa chọn nhà thầu * Căn cứ pháp lý: - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; - Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Căn cứ Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh. NỘI DUNG * Trình tự thực hiện 1. Thẩm định - Trực tiếp tại cơ quan của tổ chức thẩm định. - Tổ chức thẩm định kiểm tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về các nội dung sau đây: a) Việc phân chia dự án thành các gói thầu: Việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự hợp lý về quy mô gói thầu. b) Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có). c) Nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: - Về các nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu và về sự tuân thủ hoặc phù hợp với quy định của pháp Luật đấu thầu, của pháp luật khác có liên quan cũng như yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác (nếu có) đối với phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Về sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc đã thực hiện, phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) so với tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt. d) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu: Trường hợp cần có nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì đề xuất người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu. - Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Phê duyệt - Trực tiếp tại cơ quan của người có thẩm quyền - Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp đủ điều kiện * Thành phần hồ sơ: 1. Thẩm định - Tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi vàcác văn bản pháp lý liên quan. 2. Phê duyệt - Các tài liệu nêu tại Mục 1 - Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định; - Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ * Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định. * Cơ quan thực hiện: 1. Đơn vị thẩm định 2. Người có thẩm quyền * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. * Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Mẫu số 2 (4).doc; Mẫu số 3 (4).doc * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có Phòng TC -KH
5. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
9. Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển đối với gói thầu xây lắp và mua sắm hàng hoá