Trình tự thực hiện
|
Người đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trong văn bằng, chứng chỉ. Quyết định chỉnh sửa phải được lưu trong hồ sơ cấp văn bằng, chứng chỉ.
Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0
|
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0
|
|
|
Số bộ hồ sơ
|
01
|
|
Phí
|
Không
|
|
|
Lệ phí
|
|
|
|
Mức giá
|
|
|
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
|
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Qua bưu điện hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Không có thông tin
|
|
|
Cơ quan phối hợp
|
Không có thông tin
|
|
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
|
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
|
|
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không
|
|
|
Đánh giá tác động TTHC
|
Không có thông tin
|
|
|