Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản QSDĐ tại xã An Vĩ, Khoái Châu

Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản QSDĐ tại xã An Vĩ, Khoái Châu

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/NĐ-CP ngày  03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP  ngày 08/2/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Khoái Châu về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho Nhân dân làm nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã An Vĩ, huyện Khoái Châu;
Ủy ban nhân huyện Khoái Châu thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản với nội dung sau:
1. Đơn vị có tài sản đấu giá
- Uỷ ban nhân dân Huyện Khoái Châu
- Địa chỉ: Thị Trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2. Thông tin về tài sản đấu giá:
- Tên tài sản: Quyền sử dụng đất cho nhân dân làm thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã An Vĩ, huyện Khoái Châu, gồm 04 thửa đất, diện tích: 446,96m2
- Giá khởi điểm: Theo Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của UBND huyện Khoái Châu về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho Nhân dân làm nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xã An Vĩ, huyện Khoái Châu, cụ thể như sau:
TT
Tên suất đất
Số suất
Đặc điểm, vị trí
Giá cụ thể; giá khởi điểm (đồng/m2)
1
Thửa đấ số 98
01
Lô góc, nằm tiếp giáp đường gom ĐH.57 và đường trục kết nối ra ĐH.57
36.810.000
2
Thửa đất số 123
01
Lô góc, nẳm tiếp giáp đường trục kết nối với ĐH.57 và đường nội bộ dự án
32.208.000
3
Thửa đất số  97
01
Nằm tiếp giáp đường gom ĐH.57
28.630.000
4
Thửa đất số 122
01
Nằm tiếp giáp đường nội bộ dự án
26.800.000
Tổng
04
 
 
  3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
 Tổ chức đấu giá tài sản phải có các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và các tiêu chí theo Phụ lục I - Bảng tiêu chi đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản ban hành theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022, cụ thể như sau:
TT
NỘI DUNG
ĐIỂM TỐI ĐA
I
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
23,0
1
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
11,0
1,1
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
6,0
1,2
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
5,0
2
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
8,0
2,1
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
4,0
2,2
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, nơi tổ chức cuộc đấu giá
4,0
3
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
2,0
4
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
1,0
5
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
1,0
II
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
22,0
1
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khi, minh bạch, khách quan
4,0
2
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ, tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả
4,0
3
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
4,0
4
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
4,0
5
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
3,0
6
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
3,0
III
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đầu giá tài sản
45,0
1
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một ctrong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
6,0
1,1
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
2,0
1,2
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
3,0
1,3
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
4,0
1,4
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
5,0
1,5
Từ 30 hợp đồng trở lên
6,0
2
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một  trong các chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
18,0
2,1
Dưới 20%(bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
10,0
2,2
Từ 20% đến dưới 40%
12,0
2,3
Từ 40% đến dưới 70%
14,0
2,4
Từ 70% đến dưới 100%
16,0
2,5
Từ 100% trở lên
18,0
3
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá Tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
5,0
3,1
Dưới 03 năm
3,0
3,2
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
4,0
3,3
Từ 05 năm trở lên
5,0
4
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
3,0
4,1
01 đấu giá viên
1,0
4,2
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
2,0
4,3
Từ 05 đấu giá viên trở lên
3,0
5
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2015 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư Pháp theo Nghị đinh số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính Phủ về Bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
4,0
5,1
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
2,0
5,2
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
3,0
5,3
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
4,0
6
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
5,0
6,1
Dưới 50 triệu đồng
2,0
6,2
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
3,0
6,3
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
4,0
6,4
Từ 200 triệu đồng trở lên
5,0
7
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động .Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
3,0
7,1
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
2,0
7,2
Từ 03 nhân viên trở lên
3,0
8
Có người tập sự hành nghề trong tổ chứ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
1,0
IV
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đâú giá tài sản phù hợp .Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
5,0
1
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
3,0
2
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phân trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá vói giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
4,0
3
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
5,0
V
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
5,0
1
Có đội ngũ đấu giá viên có kinh nghiệm tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Khoái Châu
1,0
2
Có kinh nghiệm tổ chức đấu giá tài sản trên 5 năm, trong đó có ít nhất từ 10 hợp đồng trở lên là  đấu giá QSD đất
4,0
VI
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
 
1
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Đủ điều kiện
2
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Không đủ điều kiện

4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

- Thời gian nhận hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện từ ngày 24/7/2023 đến ngày 27/7/2023 tại Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Khoái Châu (Trong giờ hành chính).
- Địa chỉ: Số 66 Đường Nguyễn Khoái, Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
- Số điện thoại: 0221 6268 119 -0915037299
 *Lưu ý: Người đến nộp trực tiếp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (giấy ủy quyền (nếu có)
Tài liệu đính kèm:  650.pdf
Uỷ ban nhân dân huyện Khoái Châu thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản được biết và đăng ký tham gia ./.       
UBND huyện

Tin liên quan

LIÊN KẾT WEBSITE

Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử






Gửi đánh giá Xem kết quả
278 người đang online