STT
|
Tên thủ tục
hành chính (TTHC)
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Hình thức thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
(Điền dấu “x” vào ô thích hợp)
|
Căn cứ pháp lý
|
Căn cứ Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Được tiếp nhận hồ sơ
|
Được trả kết quả
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Hỗ trợ dự án liên kết
|
19 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
|
|
|
2
|
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Điều 6, Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
3
|
Bố trí ổn định dân cư trong huyện
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Điều 5, Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
|
II
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi do UBND cấp tỉnh phân cấp (UBND huyện phê duyệt)
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14;
- Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày 29/6/2018.
|
III
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ THỦY SẢN
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra), UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
30.000 đồng/lần/người
|
x
|
x
|
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TT-TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Liên ngành Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
- 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).
- 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000đồng/cơ sở.
- Thẩm định định kỳ điều kiện ATTP: 350.000đồng/cơ sở.
|
x
|
x
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn)
|
- 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại).
- 07 ngày làm việc (nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000đồng/cơ sở.
- Thẩm định định kỳ điều kiện ATTP: 350.000đồng/cơ sở.
|
x
|
x
|
- Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019.
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận).
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000đồng/cơ sở.
- Thẩm định định kỳ điều kiện ATTP: 350.000đồng/cơ sở.
|
x
|
x
|
- Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính.
|
Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019.
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
1
|
Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện).
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14;
- Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
|
Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL ngày 29/6/2018
|
D
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CƠ QUAN KHÁC (CHỦ ĐẦU TƯ) THỰC HIỆN
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
1
|
Phê duyệt hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu.
|
30 ngày làm việc
|
Chủ đầu tư
|
- Chi phí thẩm định HSMQT, HSMST bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
- Chi phí thẩm định HSMT, HSYC bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
|
x
|
x
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quyết định số 257/QĐ-BNN-XD ngày 17/01/2019.
|
2
|
Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu
|
- Kết quả đánh giá HSQT, HSDST không quá 30 ngày kể từ ngày đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế
- Kết quả đánh giá HSĐX, không quá 40 ngày kể từ ngày đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 50 ngày đối với đấu thầu quốc tế
- Kết quả đánh giá HSDT, không quá 55 ngày kể từ ngày đóng thầu đối với đấu thầu trong nước, không quá 70 ngày đối với đấu thầu quốc tế
|
Chủ đầu tư
|
- Chi phí đánh giá HSQT, HSDST bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
- Chi phí đánh giá HSDT, HSĐX bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;
- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu) bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.
|
x
|
x
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 39/2015/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quyết định số 257/QĐ-BNN-XD ngày 17/01/2019.
|