a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với công trình không theo tuyến, công trình tín ngưỡng, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao chứng thực văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản chính 02 (hai) bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, báo cáo thẩm định thiết kế.
- Bản sao Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế.
- Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao chứng thực văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Quyết định phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
(2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản chính 02 (hai) bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, báo cáo thẩm định thiết kế.
- Bản sao Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế.
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
(3) Đối với công trình quảng cáo:
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao chứng thực văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê đất hoặc Hợp đồng thuê công trình (đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo).
- Bản chính 02 (hai) bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
(-) Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50.
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
(-) Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, báo cáo thẩm định thiết kế.
- Bản sao Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế.
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao chứng thực văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê đất hoặc Hợp đồng thuê công trình (đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo).
- Quyết định phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
(4) Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản chính 02 (hai) bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, báo cáo thẩm định thiết kế.
- Bản sao Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế.
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
(5) Đối với công trình theo dự án:
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công không thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP.
- Bản chính 02 (hai) bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500.
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, báo cáo thẩm định thiết kế.
- Bản sao Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế.
* Trường hợp hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thuộc thẩm quyền thẩm định của Phòng có chức năng quản lý xây dựng của UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư về việc bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|