Thứ bảy, ngày 27 tháng 7 năm 2024
Thư điện tử Liên hệ Sơ đồ trang

Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá QSDĐ cho Nhân dân làm nhà ở tại khu dân cư mới xã An Vĩ

Đăng ngày 15 - 11 - 2023
100%

Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá QSDĐ cho Nhân dân làm nhà ở tại khu dân cư mới xã An Vĩ

 

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/NĐ-CP ngày  03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP  ngày 08/2/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Khoái Châu về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho Nhân dân làm nhà ở tại khu dân cư mới xã An Vĩ, huyện Khoái Châu (đợt 1);
Căn cứ Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 24/10/2023 của UBND xã An Vĩ về việc đề nghị tổ chức đấu giá QSD đất cho nhân dân làm nhà ở tại Khu dân cư mới xã An Vĩ, huyện Khoái Châu (đợt 1);
Ủy ban nhân dân thị huyện Khoái Châu thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản với nội dung sau:
1. Đơn vị có tài sản đấu giá: Ủy ban nhân dân huyện Khoái Châu – địa chỉ: Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
2. Tên tài sản, số lượng, giá khởi điểm của tài sản đấu giá:
- Tên tài sản: Quyền sử dụng đất cho Nhân dân làm nhà ở tại khu dân cư mới xã An Vĩ, huyện Khoái Châu (đợt 1), bao gồm 42 thửa đất với tổng diện tích: 5.649,9 m2.
- Giá khởi điểm của khu đất đưa ra đấu giá theo Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Khoái Châu về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho Nhân dân làm nhà ở tại khu dân cư mới xã An Vĩ, huyện Khoái Châu, (đợt 1), thông tin cụ thể như sau:
TT
Tên suất đất
Số suất
Địa điểm, vị trí
Giá khởi điểm
( đồng/m2)
I
Khu LK-A
11
 
 
1
A-10
01
Vị trí góc, tiếp giáp đường rộng 30m và đường rộng 15,5m (bao gồm cả vỉa hè)
29.550.000
2
A-11 đến A-20
10
Tiếp giáp đường rộng 15,5m ( gồm vỉa hè )
20.150.000
II
Khu LK-D
16
 
 
1
Suất D-1; D-16
02
Vị trí góc, tiếp giáp đường rộng 30m và đường rộng 15,5m (bao gồm cả vỉa hè)
29.550.000
2
 Suất D-2 đến D-15
14
Tiếp giáp đường rộng 30m (gồm vỉa hè )
24.650.000
III
Khu BT-A
08
 
 
1
Suất số BA-1; BA-8
 
01
Vị trí góc, tiếp giáp đường rộng 15,5 và đường rộng 13,5m (bao gồm cả vỉa hè)
20.250.000
2
Các suất từ BA-2 đến BA-7
06
Tiếp giáp đường rộng 13,5m (bao gồm cả vỉa hè)
18.550.000
IV
Khu BT-B
07
 
 
1
Suất BB-7
01
Vị trí góc, tiếp giáp đường rộng 15,5m và đường rộng 13,5m (bao gồm cả vỉa hè)
20.250.000
2
Suất từ BB-1 đến BB-6
06
Tiếp giáp đường quy hoạch rộng 13,5m (gồm vỉa hè )
18.550.000
 
Tổng cộng
42
 
 
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
Tổ chức đấu giá tài sản phải có các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và các tiêu chí theo Phụ lục I - Bảng tiêu chi đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản ban hành theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022, cụ thể như sau:
TT
NỘI DUNG
ĐIỂM TỐI ĐA
I
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
23,0
1
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
11,0
1,1
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
6,0
1,2
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
5,0
2
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
8,0
2,1
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
4,0
2,2
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, nơi tổ chức cuộc đấu giá
4,0
3
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
2,0
4
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
1,0
5
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
1,0
II
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
22,0
1
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đầu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khi, minh bạch, khách quan
4,0
2
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ, tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả
4,0
3
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
4,0
4
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
4,0
5
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
3,0
6
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
3,0
III
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đầu giá tài sản
45,0
1
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một ctrong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
6,0
1,1
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
2,0
1,2
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
3,0
1,3
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
4,0
1,4
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
5,0
1,5
Từ 30 hợp đồng trở lên
6,0
2
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một  trong các chỉ tiêu 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
18,0
2,1
Dưới 20%(bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
10,0
2,2
Từ 20% đến dưới 40%
12,0
2,3
Từ 40% đến dưới 70%
14,0
2,4
Từ 70% đến dưới 100%
16,0
2,5
Từ 100% trở lên
18,0
3
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá Tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
5,0
3,1
Dưới 03 năm
3,0
3,2
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
4,0
3,3
Từ 05 năm trở lên
5,0
4
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
3,0
4,1
01 đấu giá viên
1,0
4,2
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
2,0
4,3
Từ 05 đấu giá viên trở lên
3,0
5
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2015 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư Pháp theo Nghị đinh số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính Phủ về Bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
4,0
5,1
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
2,0
5,2
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
3,0
5,3
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
4,0
6
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
5,0
6,1
Dưới 50 triệu đồng
2,0
6,2
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
3,0
6,3
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
4,0
6,4
Từ 200 triệu đồng trở lên
5,0
7
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động .Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
3,0
7,1
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
2,0
7,2
Từ 03 nhân viên trở lên
3,0
8
Có người tập sự hành nghề trong tổ chứ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
1,0
IV
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đâú giá tài sản phù hợp .Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
5,0
1
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
3,0
2
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phân trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá vói giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
4,0
3
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
5,0
V
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
5,0
1
Có kinh nghiệm tổ chức đấu giá tài sản trên 15 năm, đồng thời có ít nhất 01 hợp đồng đã thực hiện đấu giá tại địa bàn Khoái Châu.
5,0
2
Có kinh nghiệm tổ chức đấu giá tài sản từ 10 năm đến dưới trên 15 năm, đồng thời có ít nhất 01 hợp đồng đã thực hiện đấu giá tại địa bàn Khoái Châu.
3,0
3
Có kinh nghiệm tổ chức đấu giá tài sản dưới 10 năm, đồng thời có ít nhất 01 hợp đồng đã thực hiện đấu giá tại địa bàn Khoái Châu.
1,0
VI
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
 
1
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Đủ điều kiện
2
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
Không đủ điều kiện
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ:
- Thời gian nhận hồ sơ:  03 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo  được công khai trên trang dgts.moj.gov.vn của Bộ Tư pháp về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện từ ngày 16/11/2023 đến hết ngày 18/11/2023 tại Phòng Tài chính – kế hoạch huyện Khoái Châu (Trong giờ hành chính)
- Số điện thoại liên hệ: 0915 037 299  -  0221 6268 119  
 *Lưu ý: Người đến nộp trực tiếp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân và giấy ủy quyền (nếu có)
Thông báo này thay thế Thông báo số 1041/TB-UBND ngày 09/11/2023 của UBND huyện Khoái Châu về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
Ủy ban nhân dân huyện Khoái Châu thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản được biết và đăng ký tham gia./.    
Tài liệu đính kèm:   1043_TB_UBND_15_11_2023.pdf
Ý kiến bạn đọc

    Tin mới nhất

    Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách trên địa bàn xã Tân Châu(05/07/2024 10:05 SA)

    Thông báo tạm dừng việc ký hợp đồng tổ chức đấu giá QSD đất cho nhân dân làm nhà ở Khu dân cư mới...(03/06/2024 12:40 SA)

    Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản (23/05/2024 9:18 SA)

    Ngân hàng chính sách xã hội huyện triển khai hiệu quả 11 chương trình tín dụng chính sách(21/05/2024 10:40 CH)

    Thông báo kết quả lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản QSDĐ tại khu dân cư mới xã Tân Dân (15/05/2024 2:55 CH)

    Thông báo kết quả lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản khu dân cư Cao Quán, xã Hồng Tiến(15/05/2024 4:33 CH)

    Thông báo đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại Khu dân cư nông thôn mới xã Dạ...(15/04/2024 4:11 CH)

    °
    127 người đang online